Bạn đang rất mong muốn lựa chọn cho gia đình mình một nhà thầu xây dựng nhà phần thô uy tín để chọn mặt gửi vàng. Bạn đang băn khoăn về sự lựa chọn của mình về quyết định chọn nhà thầu để xây nhà cho mình. Nam Vệt là một trong những nhà thầu chuyên về thiết kế xây dựng nhà uy tín, đứng đầu lọt vào TOP 10 nhà thầu uy tín, tận tâm trên địa bàn TP. HCM.
1. Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là như thế nào?
Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là hình thức Chủ đầu tư sẽ khoán cho nhà thầu xây dựng mua vật tư thô, gồm: dây điện, ống nước, gạch, cát, đá, thép… và nhân công hoàn thiện như; trét matit, lăn sơn, lát gạch.. Đến khi xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu mới hoàn thành công việc của mình.
Ưu điểm của gói xây nhà phần thô là: Chủ đầu tư có thể chủ động mua các loại vật liệu hoàn thiện và cung cấp về công trình cho nhà thầu thi công, tuy nhiên việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải hiểu biết về vật liệu hoàn thiện, và thông thạo việc trao đổi mua bán. Ngoài ra chủ đầu tư phải dành nhiều thời gian để phối hợp với nhà thầu trao đổi, tính toán để cung cấp vật liệu hoàn thiện phù hợp và kịp thời cho công trình.
Nhược điểm là: Chủ đầu tư sẽ mất rất nhiều thời gian cho công trình, ảnh hưởng tới sinh hoạt gia đình của chủ đầu tư, ảnh hưởng tới công việc chính của chủ đầu tư. Nhược điểm nữa là nếu chủ đầu tư không sành sỏi về việc mua bán, giá cả vật liệu thì sẽ rất mệt và có khi mua vật liệu còn cao hơn nhà thầu tự cung cấp như gói xây nhà trọn gói.
Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2022
Đơn giá xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 2022
- Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.200.000đ – 3.300.000đ/m2.
- Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2.
- Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.300.000đ – 3.500.000đ/m2.
- Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.500.000đ – 4.000.000đ/m2.
Những hạng mục công việc về xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện.
Phần xây dựng cơ bản (nhà thầu cung cấp vật liệu và nhân công):
- Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu mặt bằng thi công cho phép).
- Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, cột.
- Đào đất hố móng: móng cọc, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, hố ga.
- Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đà kiềng, dầm sàn các lầu, cột… theo bản vẽ thiết kế.
- Xây tường gạch 100mm – 200mm 8x8x18cm, theo bản thiết kế. Tô trát tường đúng quy chuẩn.
- Cán nền các nền lầu, sân thượng, mái và nhà vệ sinh.
- Thi công chống thấm sê nô, sàn mái, sàn vệ sinh, sân thượng.
- Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh.
- Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối.
- Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet.
Phần hoàn thiện (nhà thầu cung cấp nhân công):
- Thi công ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà, phòng bếp, tường vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
- Thi công ốp gạch đá trang trí.
- Thi công lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng: công tắc, ổ cấm, bóng đèn.
- Thi công lắp đặt thiết bị vệ sinh: bàn cầu, lavabo, vòi nước…
- Thi công lắp dựng bao cửa gỗ, cửa sắt.
- Thi công trét matit và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà.
- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao đưa vào sử dụng.
Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô.
Diện tích các tầng, bao gồm chuồng cu 100% diện tích.
Sân thượng: 40% – 50% diện tích
Mái BTCT: 40% – 50% diện tích
Mái tôn: 20% – 30% diện tích
Sân thường có giàn phẹt: 55% – 60% diện tích
Sân nhà: 40% – 50% diện tích
Mái ngói kèo sắt hộp: 60% – 70% diện tích mái
Mái ngói BTCT, dán ngói: 90% – 100% diện tích mái
Tầng hầm: sâu 1.0m – 1.3m tính 130% diện tích.
Tầng hầm sâu >1.3m – 1.5m tính 150% diện tích
Tầng hầm: sâu >1.5m – 1.8m tính 180% diện tích.
Tầng hầm: sâu >1.8m – 2.1m tính 210% diện tích.
Móng băng: 50% – 60% diện tích
Móng đơn: 30% – 40% diện tích.
Móng cọc: 40% – 50% diện tích.
Đơn giá trên được áp dụng cho những quy mô công trình nào?.
- Công trình có diện tích xây dựng >60m2
- Công trình có tổng diện tích >300m2 sàn xây dựng.
- Công trình có lộ giới( đường) >5m (xe tải 5m3 ra vào được).
- Chưa bao gồm chi phí ép cọc.
- Nhà có diện tích dưới < 60m2/sàn cộng thêm 100.000đ/m2.
- Nhà có tổng diện tích dưới < 250m2 cộng thêm 100.000đ/m2.
- Nhà trong hẻm nhỏ: Hẻm nhỏ hơn phải chở xe ba gác, hẻm nhỏ hoặc khu vực không có chổ tập kết vật tư bằng xe tải lớn. Tính thêm từ 5% -> 10% đơn giá.
- Nhà có trên 06 sàn trở lên, nhà có thang máy, nhà xây khách sạn, phòng cho thuê, căn hộ mini. Hai bên phải trao đổi trực tiếp và trao đổi giá thành.
Những công trình có quy mô như thế nào thì nên bóc dự toán chi tiết?.
- Công trình <50m2 xây dựng.
- Có tổng diện tích <200m2 sàn xây dựng.
- Có lộ giới <5m ( xe 5m3 không ra vào được).
Trường hợp nào thì Bạn nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để dự tính chi phí xây dựng.
- Công trình có tổng diện tích từ 200m2 – 300m2 sàn xây dựng.
- Công trình có diện tích xây dựng 50m2 – 60m2.
- Công trình có lộ giới xe 5m3 không vào được.
- Có yêu cầu khác..
Thủ tục xin giấy phép xây dựng gồm những gì, xin ở đâu?.
- Chủ quyền, bản vẽ, chứng minh nhân dân (sao y công chứng bản chính)
- Hồ sơ nộp tại UBND Quận sở tại.
- Thời gian cấp phép 21 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ, không tính ngày nghỉ.
Thủ tục hoàn công, nộp hồ sơ ở đâu?.
- Hoàn công có nghĩa là cập nhập tài sản gắn liền với đất và được nhà nước công nhận tài sản của công dân, tổ chức của mình.
- Hồ sơ gồm; chủ quyền, giấy phép, bản vẽ xin phép, thuế VAT bản vẽ hiện trạng, chứng minh nhân dân.
- Hồ sơ hoàn công nộp tại UBND Quận sở tại.
Thời gian thi công là bao lâu?.
- Công trình 2-3 tầng, hẻm >5m : 2.5-3 tháng
- Công trình >3-4 tầng, hẻm >5m: 3.5 – 4 tháng.
- Công trình > 4- 5 tầng, hẻm >5m : 4 – 5 tháng
- Những trường hợp khác quý khách hàng nên liên hệ với Nam Việt để nắm bắt chính xác thời gian thi công.
Đơn giá xây nhà phần thô thay đổi khi nào?.
- Diện tích xây dựng nhỏ.
- Tổng diện tích nhỏ.
- Đường vào công trình nhỏ hơn 5m.
- Điều kiện thi công khó khăn.
- Mục đích sử dụng. (nhà ở khác nhà trọ … )